Luật sư Đình Tiệp
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tin pháp luật
  • Dịch vụ pháp lý
    • Đất đai – Nhà ở
    • Doanh nghiệp – Đầu tư nước ngoài
    • Hôn nhân gia đình
    • Tố tụng tại Toà
    • Lao động
    • Hợp đồng – Giao dịch
    • Sở hữu trí tuệ
    • Đấu giá – Công chứng
    • Lập vi bằng – Dịch vụ khác
  • Dịch vụ kế toán
  • Dịch vụ tư vấn
  • Liên hệ

Luật sư Đình Tiệp

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tin pháp luật
  • Dịch vụ pháp lý
    • Đất đai – Nhà ở
    • Doanh nghiệp – Đầu tư nước ngoài
    • Hôn nhân gia đình
    • Tố tụng tại Toà
    • Lao động
    • Hợp đồng – Giao dịch
    • Sở hữu trí tuệ
    • Đấu giá – Công chứng
    • Lập vi bằng – Dịch vụ khác
  • Dịch vụ kế toán
  • Dịch vụ tư vấn
  • Liên hệ

Luật Đất đai 2024: Các trường hợp không cấp sổ đỏ

bởi lstiep 20 Tháng Ba, 202414 Tháng Tư, 2024

Luật Đất đai số 31/2024/QH15 quy định các trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Điều 151).

1. Người sử dụng đất không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp sau đây:

a) Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích theo quy định tại Điều 179 của Luật này;

b) Đất được giao để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 7 của Luật này, trừ trường hợp đất được giao sử dụng chung với đất được giao để quản lý thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với phần diện tích đất sử dụng theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

c) Đất thuê, thuê lại của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng, phù hợp với dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

d) Đất nhận khoán, trừ trường hợp được công nhận quyền sử dụng đất tại điểm a khoản 2 Điều 181 của Luật này;

đ) Đất đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp đã quá 03 năm kể từ thời điểm có quyết định thu hồi đất mà không thực hiện;

e) Đất đang có tranh chấp, đang bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự; quyền sử dụng đất đang bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật;

g) Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh.

2. Các tài sản gắn liền với đất không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp sau đây:

a) Tài sản gắn liền với đất mà thửa đất có tài sản đó thuộc trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 1 Điều này hoặc không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

b) Nhà ở hoặc công trình xây dựng được xây dựng tạm thời trong thời gian xây dựng công trình chính hoặc xây dựng tạm thời bằng vật liệu tranh, tre, nứa, lá, đất; công trình phụ trợ nằm ngoài phạm vi công trình chính và để phục vụ cho việc quản lý, sử dụng, vận hành công trình chính;

c) Tài sản gắn liền với đất đã có thông báo hoặc quyết định giải tỏa hoặc đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp đã quá 03 năm kể từ thời điểm có các thông báo, quyết định này mà không thực hiện;

d) Nhà ở, công trình được xây dựng sau thời điểm công bố cấm xây dựng; xây dựng lấn, chiếm mốc giới bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã xếp hạng; tài sản gắn liền với đất được tạo lập từ sau thời điểm quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt mà tài sản được tạo lập đó không phù hợp với quy hoạch được duyệt tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng không phải là nhà ở theo quy định tại Điều 148 và Điều 149 của Luật này có giấy phép xây dựng có thời hạn theo quy định của pháp luật về xây dựng;

đ) Tài sản thuộc sở hữu của Nhà nước, trừ trường hợp tài sản đã được xác định là phần vốn của Nhà nước đóng góp vào doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;

e) Tài sản gắn liền với đất không thuộc trường hợp quy định tại Điều 148 và Điều 149 của Luật này.

0
Facebook
Tin trước
Luật Đất đai 2024: 11 hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai
Tin tiếp
Luật Đất đai 2024: Quy định về cấp sổ đỏ cho hộ gia đình đang sử dụng đất không có giấy tờ

Bài viết liên quan

Quy định về gia hạn sử dụng đất...

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...

Luật Đất đai 2024: Quy định về cấp...

Quy trình Giải Quyết Tranh Chấp Đất Đai...

Luật Đất đai 2024: 11 hành vi bị...

DANH MỤC DỊCH VỤ

  • Dịch vụ kế toán
  • Dịch vụ pháp lý
    • Doanh nghiệp – Đầu tư nước ngoài
    • Đất đai – Nhà ở
    • Đấu giá – Công chứng
    • Hôn nhân gia đình
    • Hợp đồng – Giao dịch
    • Lao động
    • Lập vi bằng – Dịch vụ khác
    • Sở hữu trí tuệ
    • Tố tụng tại Toà
  • Dịch vụ tư vấn
  • Lĩnh vực khác
  • Tin pháp luật

BÀI VIẾT MỚI

  • Giấy phép an toàn thực phẩm đối với nước uống đóng chai

    20 Tháng Ba, 2024
  • Quy trình Giải Quyết Tranh Chấp Đất Đai Theo Luật Đất Đai 2024

    20 Tháng Ba, 2025
  • NHỮNG VIỆC CẦN LÀM SAU KHI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

    13 Tháng Ba, 2025
  • Hướng Dẫn Chi Tiết Các Bước Cần Làm Trước Khi Thành Lập Doanh Nghiệp

    13 Tháng Ba, 2025
  • Quy Trình Mua Nhà Ở Xã Hội: Điều Kiện, Hồ Sơ, Và Quy Định Mới Nhất

    7 Tháng Ba, 2025
  • Hồ Sơ Đăng Ký Hộ Kinh Doanh Dạy Thêm Năm 2025

    17 Tháng Hai, 2025

GIỚI THIỆU

Dinh Tiep & Partner là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn pháp lý và tranh tụng tại Toà án.

Facebook Twitter Google + Instagram Pinterest Youtube Snapchat

LIÊN HỆ

DINH TIEP & PARTNER

Địa chỉ: Số 2/42 phố Bằng B, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội

Email: luatsudinhtiep@gmail.com

Điện thoại/ Zalo: 0941 739 928

Chính sách bảo mật

Theo dõi chúng tôi

Facebook

@2021 - Bản quyền nội dung của Luật sư Đình Tiệp

  • Tìm đường
  • Chat Zalo
  • Gọi điện
  • Messenger
  • Nhắn tin SMS